Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2019
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM: Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh thông báo điểm trúng tuyển bậc đại học hệ chính quy sử dụng kết quả thi THPT quốc gia đợt 1 năm 2019 (Mức điểm cho các thí sinh thuộc khu vực 3, không thuộc diên ưu tiên chính sách) vào các ngành thuộc đại học hệ chính quy nhập học tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh, xem chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 2019
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển bậc đại học hệ chính quy sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia 2019, xem chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn Đại học Đà Nẵng 2019
Công bố điểm trúng tuyển đợt 1 năm 2019 vào các cơ sở giáo dục đại học thành viên theo kết quả thi THPT Quốc gia, xem chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Tài Chính Tp.HCM 2019
Chiều 8/8/2019, Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM (UEF) chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển của 20 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy theo phương thức xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia 2019, xem chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội 2019
Y tế công cộng cũng là ngành duy nhất của Đại học Y Hà Nội lấy điểm chuẩn dưới 20. Các ngành lấy đầu vào thấp còn có Dinh dưỡng, Y học dự phòng (21), Điều dững (22,7). Số còn lại đều trên 23.
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP.HCM
Ngày 8/8, Đại học Kinh tế TP HCM công bố điểm chuẩn 17 ngành, chuyên ngành, không ngành nào dưới 21 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Tp.HCM 2019
Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ 2019
Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương 2019
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2019
Điểm chuẩn Đại học Thương Mại 2019
Điểm chuẩn Đại học Tài chính Marketing 2019
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Tp.HCM 2019
Điểm chuẩn Đại học Luật Tp.HCM 2019
Điểm chuẩn Đại học Y Dược Tp.HCM 2019
Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2019
Điểm chuẩn Đại học Y Dược Cần Thơ 2019
STT | Tên trường | Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất) |
1 | Đại học Ngân hàng TP HCM | 15,56-22,8 |
2 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 20-27,42 |
3 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM | 14-23,1 |
4 | Học viện Kỹ thuật quân sự | 22,35-26,35 |
5 | Học viện Quân y | 22,1-26,65 |
6 | Học viện Khoa học quân sự | 18,64-27,08 |
7 | Học viện Biên phòng | 16,25-26,75 |
8 | Học viện Hậu cần | 21,85-26,35 |
9 | Học viện Phòng không - Không quân | 15,05-23,55 |
10 | Học viện Hải quân | 21-21,7 |
11 | Trường Sĩ quan chính trị | 20,75-26,5 |
12 | Trường Sĩ quan lục quân 1 | 22,3 |
13 | Trường Sĩ quan lục quân 2 | 21,05-22,85 |
14 | Trường Sĩ quan pháo binh | 17,25-20,35 |
15 | Trường Sĩ quan công binh | 18,65-18,75 |
16 | Trường Sĩ quan thông tin | 18,75-19,4 |
17 | Trường Sĩ quan không quan | 16 |
18 | Trường Sĩ quan tăng thiết giáp | 18,7-20,85 |
19 | Trường Sĩ quan đặc công | 19,6-19,9 |
20 | Trường Sĩ quan phòng hóa | 15 |
21 | Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự | 22,7-23,1 |
22 | Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM | 16-20,25 |
23 | Đại học Công nghệ TP HCM | 16-22 |
24 | Đại học Nha Trang | 15-21 |
25 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | 17-21 |
26 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 15-23 |
27 | Đại học Nông Lâm TP HCM | 15-21,25 |
28 | Học viện Ngân hàng | 21,5-24,75 |
29 | Đại học Kinh tế TP HCM | 21,6-25,1 |
30 | Đại học Kinh tế quốc dân | 21,5-26,15 |
31 | Đại học Y Hà Nội | 19,9-26,75 |
32 |
Nhấn F5 để tiếp tục cập nhật,...
No comments:
Post a Comment
Học tiếng Anh hoan nghênh tất cả thảo luận, thắc mắc và góp ý phù hợp với nội dung bài viết đồng thời giữ quyền từ chối quảng cáo và đường link. Nếu chưa có tài khoản ở các dịch vụ được liệt kê trên, xin chọn đăng với tư cách Ẩn danh (Anonymous). Xem hướng dẫn cách đăng bình luận!